Tích chất vật lí và hóa học của tình
yêu:
I. Cấu tạo Phân tử :
1. CTPT : LOVE
2. CTCT : L-O-V-E
II . Tính ckất vật lí :
- Thườg có màu hồng
- Có vị ngọt
- dấu hiệu : ánh mắt , nhg~ cái
nắm tay ...
- T/y nguyên chất có độ đàn hồi ,
nó làm cho Boy và Girl nhớ khi xa
nkau
- Khi bị làm lạnh , t/y toả nkiệt ---->
trong mùa đông , Boy và Girl
thường cảm thấy ấm áp.
Ngược lại , khi bị nung nóng t/y
lại thu nhiệt nên trong mùa hè
Boy và Girl cảm thấy dễ ckịu ..
- T/y dễ dàng thăng hoa khi gặp
chất xúc tác : ánh mắt , nụ cười
hay vài câu nc vu vơ
III .Tính chất hoá học :
1. Phản ứng điều ckế :
tình bạn + cảm xúc ---> tình yêu
2. Phản ứng điều ckế trong tủ
kính :
vẻ đẹp +.... ( chẳng gì cả )---> tình
iêu ( t/y tạo ra từ pt này dễ )
3. Phản ứng điều chế cấptốc :
tiền bạc + vật ckất + ăn ckơi ---> t/
y ( nhưg t/y này là 1 hợp chất dễ
bị phân huỷ )
*> Ckú ý :
+> T/y dễ dàng phản ứng vz kim
loại như Au ( vàng ) tkeo ptsau :
tìhh iêu + nhẫn vàg + linhmục ---
> đám cưới
+> Khi đã liên kết giữa BOy và Girl
không bền , t.y lại dễ bị phân huỷ
theo phản ứng sau:
tình iêu -----> Girl + Boy + H2O
( trong đó H2O thường là nước
mắt )
IV> Nhận Biết :
1 . Phương pháp vật lí :
Dùg 1 nhóm Boy và Girl nếu Boy
trong hợp chất vs Girl dám dũng
cảm bảo vệ G thì 80% h/chất đó là
tình iêu
2. Phương pháp hoá học :
Ngâm hợp chất cần nhận dạng
vào dung dịch nước mắt ( nước
mắt điều chế từ nỗi buồn của Girl
là tốt nhất ) nếu hợp chất đó k tan
mà còn kết tinh --> đó chính là t/y
Lưu í , tương tự như đối vz bazơ ,
t/ y làm biến đổi phenolphtalei n
thành màu hồg =)))
V> Cách sử dụg :
- Với màu sắc đặc biệt , t/y thườg
dùng để tô hồng cuộc sống .
Tuy nhiên , trẻ em dưới 18 tuổi
cần dùg t/y theo chỉ định của bác
sĩ
- Tác dụng phụ : khi t/y tan vỡ , "
nạn nkân " dễ bị shock thuốc ,
nếu nặng có thể dẫn đến nhg~ tai
nạn không lường trước đc .